Cấu trúc tiếng Hàn 아/어 버리다: Diễn đạt tâm lý người nói đã làm xong việc gì đó

Cấu trúc tiếng Hàn 아/어 버리다: Diễn đạt tâm lý người nói đã làm xong việc gì đó

Người ta thường sử dụng cấu trúc tiếng Hàn 아/어 버리다 để thể hiện tâm lý sau khi đã làm xong việc gì đó của người nói. Cùng Trung tâm Hàn ngữ Lina tìm hiểu thêm cách sử dụng và các ví dụ của cấu trúc này nhé!

Cấu trúc tiếng Hàn 아 어 버리다 cách dùng và ý nghĩa
Cấu trúc Hàn ngữ 아/어 버리다 cách dùng và ý nghĩa

 

Công thức của cấu trúc tiếng Hàn 아/어 버리다

Trong tiếng Hàn, cấu trúc tiếng Hàn 아/어 버리다 được sử dụng như sau:

Động từ (V) + 아/어 버리다

Tùy vào sự khác biệt của patchim động từ mà bạn có thể linh hoạt sử dụng “아 버리다” hoặc “어 버리다”.

  • Giải nghĩa cấu trúc tiếng Hàn 아/어 버리다

Cấu trúc Hàn ngữ 아/어 버리다 được dùng để diễn tả và biểu thị tính hoàn toàn của một hành động đã được xác định. Nghĩa rộng hơn của cấu trúc 아/어 버리다 là chỉ ra cảm nhận của người nói, cách diễn đạt tâm lý của họ khi họ đã làm xong một việc nào đó.

Vì thế, không chỉ có ý nghĩa miêu tả sự việc nào đó đã được hoàn thành, cấu trúc này còn thể hiện những cảm xúc của người nói. Những cảm xúc ấy thường được chia thành hai trường hợp:

  • Thể hiện cảm xúc hạnh phúc khi đã hoàn thành nhiệm vụ và sứ mệnh của mình, trút bỏ được gánh nặng và trách nhiệm.
  • Thể hiện cảm xúc tiếc nuối hoặc buồn bã vì một việc gì đó ngoài tầm kiểm soát, xảy ra không theo dự liệu ban đầu.
  • Ví dụ về cách sử dụng cấu trúc 아/어 버리다

  • 50분밖에 안 늦었는데 친구는 저를 기다리지 않고 가 버렸어요.

=> Em chỉ đến muộn có 50 phút đồng hồ mà bạn em đã bỏ đi rồi.

  • 영화가 벌써 시작해 버렸어요.

=> Phim đã chiếu mất rồi! (thể hiện cảm giác nuối tiếc vì không thể xem sớm hơn)

  • 다 끝내 버렸어요!

=> Mọi chuyện đã kết thúc rồi! (thể hiện cảm giác nhẹ nhõm khi giải quyết xong việc gì đó)

Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi phần giải nghĩa và các ví dụ về cấu trúc Hàn ngữ 아/어 버리다 do Trung tâm Hàn ngữ Lina tổng hợp. Đừng quên theo dõi website để tra cứu thêm những cấu trúc tiếng Hàn khác nhé!

 

hoccontentlina
hoccontentlina